Tài liệu Hoạt Động Ngoài Giờ lên lớp. điều khiển các hoạt động. - Chuẩn bị trang trí nơi diễn ra hoạt động. IV. Tổ chức hoạt động: - Khởi động - Người điều khiển nêu lý do tổ chức buổi sinh hoạt văn nghệ và động viên cả lớp cùng nhiệt định.IV/Tổ Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 11 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. ọn từ một đến hai người chuẩn bị ý kiến tham luận tại diễn đàn. Nêu các vấn đề cụ thể Thời điểm này, không chỉ các sĩ tử lớp 12 hồi hộp cho kỳ thi THPT 2017 sắp tới, mà chính các bạn lớp 11 cũng đang bước vào tâm trạng lo lắng rồi. Mặc dù 1 năm nữa mới "lên sàn", cơ mà chuẩn bị từ bây giờ để có kết quả tốt nhất cho kỳ thi THPT cũng không còn là Nếu muốn đi du học Mỹ từ lớp 11 bạn phải chuẩn bị cho mình một học bạ thật “đẹp”. Học bạ rõ ràng với điểm số cao. Bạn phải chuẩn bị cả học bạ cấp 2 và đặc biệt đó chính là học bạ cấp 2 cũng phải “đẹp”. Cụ thể, GPA của bạn cần đạt ít nhất b. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, chuẩn bị sinh hoạt lớp. c. Sản phẩm: Thái độ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp ổn định vị trí, chuẩn bị sinh hoạt lớp B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị a. . Một khi đã lên lớp 12, học sinh sẽ phải xác định tinh thần phải làm 3 điều dưới đây. Đó là những gì? Hãy cùng tìm hiểu xem. 1. Hè này không thể vui chơi Nếu như những ngày lớp 10 lên lớp 11, học sinh vẫn có thể dành thời gian trong hè cho việc vui chơi thì khi lên lớp 12 sẽ không còn điều này nữa. Áp lực của kỳ thi THPT Quốc gia 2018 đã cận kề, nếu không chuẩn bị sớm ngay từ mùa hè này, học sinh lớp 11 sẽ không thể còn đủ thời gian cho việc ôn luyện lại kiến thức cả lớp 11 lẫn lớp 12 để đi thi. Đây tưởng chừng là việc đã được nhắc tới nhiều lần trong thời gian qua, nhưng không phải học sinh nào cũng thực sự hiểu rõ Nếu chỉ học theo đúng tiến độ trên lớp, thì đến tháng 5 học sinh mới kết thúc được toàn bộ chương trình lớp 12. Trong khi tới tháng 6 đã phải bước vào kỳ thi THPT Quốc gia. Tới thời điểm đó học sinh mới bắt đầu ôn luyện thì sẽ không kịp. Để có thể tăng tốc cho việc ghi nhớ, học nhóm là một trong những phương pháp tốt nhất. Càng trao đổi nhiều với bạn bè, kiến thức càng được nhắc lại nhiều lần giúp cho việc ghi nhớ tốt hơn. Thậm chí, học sinh còn có thể nắm rõ kiến thức hơn trên lớp bởi có sự giải thích nhiệt tình của những người bạn. Bên cạnh đó, việc giao lưu nhiều sẽ làm tăng cơ hội cho học sinh biết thêm nhiều phương pháp giải bài tập mới. Với khối lượng kiến thức và bài tập khổng lồ của lớp 12, sự hỗ trợ này sẽ là một điều vô cùng hữu ích, đặc biệt là ở những nhóm học online. 3. Tự thân vận động Lượng kiến thức và bài tập khổng lồ của lớp 12 sắp tới đòi hỏi học sinh lớp 11 sẽ phải “vật lộn” hết sức mới có thể giải quyết. Đó là chưa kể, các học sinh còn phải dành thời gian ôn luyện lại kiến thức của cả lớp 11 để phục vụ kỳ thi THPT Quốc gia. Như vậy, nếu không chủ động học tập ngay từ bây giờ, các em sẽ khó lòng giành được chiếc vé vào ngôi trường đại học mơ ước. Đừng để thầy cô phải mãi nhắc nhở các em học tập, bởi kỳ thi tới sẽ là chiến trường của chính các em – nơi các em phải tự mình chiến thắng bản thân và vươn lên. Cánh cửa đại học sẽ là nơi đánh dấu bước trưởng thành – tuổi 18. Hãy cố gắng hết sức mình để không phải nói lời “Giá như ngày ấy…” HOCMAI miễn phí nhiều khóa học bổ trợ – đề thi thử – phương án học tập và ôn luyện bứt phá 9+ đanh cho học sinh lớp 1-12. Tải & hoàn thành đăng ký tài khoản để nhận ngay những khóa học bổ trợ miễn phí! Học sinh lớp 11 sẽ bắt đầu quá trình học tập như thế nào khi năm học 2015-2016 sắp kết thúc? Học với cường độ quá cao hoặc vội vàng bắt tay ngay vào quá trình luyện thi đại học là điều bạn không nên làm ở thời điểm này. Bài học về sự chăm chỉ Khi năm học 2015-2016 kết thúc, đa phần các bạn học sinh lớp 11 chuẩn bị lên lớp 12 đều có những dự định học tập cho riêng mình nhằm chuẩn bị cho kì thi đại học 2017. Tuy nhiên, không ít bạn chưa thực sự biết bắt tay vào quá trình này như thế nào và thường sa đà ngay vào việc học và học với thời gian biểu dày đặc các buổi trong tuần. Tham khảo những chia sẻ dưới đây của các thầy cô giáo có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và các bạn học sinh, các bạn có thể tự xây dựng cho mình một một kế hoạch học tập hợp lý và hiệu quả trong kì nghỉ hè này. Điều bạn nên làm Ngay sau kết thúc năm học tại trường, các bạn học sinh nên dành một khoảng thời gian nghỉ ngơi để có tâm lý thật thoải mái và quay trở lại học tập vào đầu tháng 6. Tâm lý lo sợ với việc phải bắt tay ngay vào việc học sẽ làm cho bạn bị cẳng thẳng và là nguyên nhân dẫn đến việc học không hiệu quả. Đừng vội vàng “lao vào” luyện thi đại học. Đơn giản là ở giai đoạn bạn chưa có đủ kiến thức để có thể bắt tay vào quá trình ôn và luyện. Dành thời gian để rà soát các kiến thức đã học ở lớp 10 và 11 để ôn tập và củng cố lại kiến thức. Tiếp theo đó là học kiến thức căn bản trong sách giáo khoa 12 đối với các môn mà bạn dự kiến thi đại học. Thực tế đề thi đại học không ra những nội dung nằm ngoài chương trình sách giáo khoa, chính vì vậy nắm chắc kiến thức bản sẽ là nền tảng vững chắc trước khi bước vào giai đoạn luyện thi đại học. Nên nhớ, đây là thời gian cần thiết mà bạn cần đầu tư cho việc học kiến thức căn bản. Khi đã có một lượng kiến thức căn bản nhất định, bạn sẽ bắt tay vào quá trình ôn thi đại học để vừa củng cố kiến thức đã học vừa trang bị toàn diện kiến thức theo cấu trúc quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. “Điểm khó khi học Hoá học đó chính là tính hệ thống. Với các môn học khác các em có thể bỏ qua một vài phần để học phần tiếp theo nhưng với Hoá học việc bỏ sót một phần kiến thức nào đó cũng ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình học sau này. Chính vì vậy, ngay từ đầu các em cần phải có ý thức học và ôn tập chương trình Hoá 10, 11 để làm nền tảng khi lên lớp 12. Với khoá Hoá 11, thầy mong muốn có thể cung cấp một cách đầy đủ, hệ thống chương trình lớp 11 giúp các bạn đạt điểm cao trong các kì thi học kì, thi học sinh giỏi hay thậm chí là học sinh 12 ôn thi đại học quên kiến thức 11 có thể học lại.”Thông tin bạn cần biết Nắm chắc kiến thức cơ bản sẽ là nền tảng giúp các bạn học sinh tự tin để lĩnh hội kiến thức ở lớp trên. Nắm chắc kiến thức cơ bản, đạt điểm số cao ở từ lớp 10, 11, 12 sẽ nâng cao cơ hội xét tuyển vào các trường đại học bắt đầu từ năm 2014. Theo thống kê các năm trước, kiến thức lớp 10, 11 chiếm từ 10-40% kiến thức thi ĐH tuỳ vào từng môn. Related Leave a comment GIÁO ÁN - TUẦN 1 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 15 / 08 /2011 Số 2 Tiết 2 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-2 - KN Thực hiện được các động tác từ 1-2 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-6 - KN Thực hiện được các động tác từ 1-6. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, dụng cụ tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐ - Học Động tác đánh hông. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút GV phân tích và thị phạm từ chậm đến nhanh 14 phút - Động tác phối hợp GV quan sát sửa sai hs thường mắc. Đội hình tập luyện chung ĐH 2 nhóm tập bài TD cán sư điều khiển. 2. Bài TDLH của Nam - Học Động tác 1 đến 6. Nam 14 phút Nữ       GV quan sát sửa sai hs thường mắc Đội hình tập bài TDLH nam GV phân tích và thị phạm từ chậm đến nhanh Nam Nữ       Đội hình chia nhóm tập luyện. Đội hình củng cố bài cu 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài TD? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 2 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 23 / 08 /2011 GIÁO ÁN Số 3 Tiết 3 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  NHIỆM VỤ 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-3 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-2 + Thực hiện được các động tác từ 3 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-15 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-6 + Thực hiện được các động tác từ 7 - 15 3. Chạy tiếp sức - KT Biết cách thực hiện chạy tiếp sức 4 x 100m, bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. -Học Động tác di chuyển tiến lùi. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 16 phút GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nữ Nữ 2. Bài TDLH của Nam       - Ôn Động tác 1 - 5 - Học Động tác 6 đến 15. Đội hình nhóm nam tập bài TDLH Nam Nam       tiếp sức Học cách T - N tín gậy. Bài tập tại chỗ tập động tác T - N tín gậy và tập động tác tay không nhân tín gậy. GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH tập kĩ thuật trao nhận tín gậy 12 phút     GV quan sát sửa sai hs thường mắc. Đội hình củng cố bài cu 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 2 GIÁO ÁN Số 4 Tiết 4 - Tổ Sinh – Hóa Thời gian 45 phút - Ngày soạn 22 / 08 /2011 Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-3 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-3 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-15 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-15 + Vận dụng để tự tập hàng ngày. 3. Chạy tiếp sức - KT Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD,CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. - Động tác di chuyển tiến lùi. GV cho cán sự điều khiển ôn lại 3 động tác đã học. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 2. Bài TDLH của Nam 16 phút - Ôn Động tác 1 – 15 GV quan sát sửa sai và chỉ ra điểm sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nữ Nữ       Nam GV cho cán sự điều khiển ôn lại 15 động tác của bài TDLH nam đã học. tiếp sức Bài tập - Tại chỗ tập động tác trao tín gậy. - Tại chỗ tập động tác tay không nhận tín gậy. Nam       ĐH tập động tác trao nhận tín gậy. 12 phút     GV giới thiệu, làm mẫu cho HS xem 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. Đội hình củng cố bài cu 2 phút       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 3 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 30 / 08 /2011 GIÁO ÁN Số 5 Tiết 5 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-4 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-3 + Thực hiện được động tác 4 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-20 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-15 + Thực hiện được các động tác 16 - 20 3. Chạy tiếp sức - KT + Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ và kĩ thuật xuất phát. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. - Động tác di chuyển tiến lùi. -Học Động tác nhảy. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 16 phút GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập bài TD cán sư điều khiển. Nữ Nữ 2. Bài TDLH của Nam - Ôn Động tác 1 - 15 - Học Động tác 16 đến 20.       Nam       tiếp sức - Bài tập Tại chỗ tập động tác trao tín gậy. + Tại chỗ tập động tác tay không nhận tín gậy. Nam ĐH tập động tác trao nhận tín gậy. 12 phút     GV quan sát sửa si hs thường mắc Đội hình củng cố bài cu 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 3 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 30 / 08 /2010 GIÁO ÁN Số 6 Tiết 6 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-4 - KN Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-4 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-20 - KN Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-20 3. Chạy tiếp sức - KT + Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. + Biết cách thực hiện kĩ thuật xuất phát . - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ và kĩ thuật xuất phát. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. - Động tác di chuyển tiến lùi. - Động tác nhảy. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 16 phút GV quan sát sửa sai và chỉ ra điểm sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nữ Nữ 2. Bài TDLH của Nam - Ôn Động tác 1 - 20.       Nam       tiếp sức - Học Xuất phát của người số 1 + Bài tập Từng đôi, tại chỗ tập trao - nhận tín gậy. + Phối hợp chạy nhẹ trao - nhận tín gậy. Nam Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng. 12 phút          ----  -30m  ĐH tập kĩ thuật trao – nhận tín gậy. Đội hình củng cố bài cu - Học Xuất phát của người số 2,3,4. 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 4 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 04 / 09 /2010 GIÁO ÁN Số 7 Tiết 7 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-6 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-4 + Thực hiện được các động tác 5 - 6 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-30 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-20 + Thực hiện được các động tác 21 - 30 3. Chạy tiếp sức - KT Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD và CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. - Động tác di chuyển tiến lùi. - Động tác nhảy. -Học Động tác di chuyển ngang. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 13 phút - Động tác lưng bụng. GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nữ Nữ       2. Bài TDLH của Nam - Ôn Động tác 1 - 20 - Học Động tác 21 đến 30. Nam Nam       Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng tiếp sức  - Ôn Xuất phát của người số 1 + Phối hợp chạy nhẹ trao - nhận tín gậy. 15 phút - Ôn Xuất phát của người số 2,3,4. GV giới thiệu, làm mẫu KTĐT cho HS quan sát. 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút     - - - - Xp 60m  Đội hình 4 hàng dọc tập trao nhận tín gậy. Đội hình củng cố bài cu       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 4 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 04 / 09 /2010 GIÁO ÁN Số 8 Tiết 8 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-7 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-6 + Thực hiện được động tác 7 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-30 - KN Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-30 3. Chạy tiếp sức - KT Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy, bàn đạp, thước dây tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD và CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác đánh hông. - Động tác phối hợp. - Động tác di chuyển tiến lùi. - Động tác nhảy. - Động tác di chuyển ngang. - Động tác lưng bụng. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 13 phút - Động tác bật nhảy co gối. GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nữ Nữ 2. Bài TDLH của Nam       - Ôn Động tác 1 – 30. Nam Nam       Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng tiếp sức - Tập Phối hợp chạy nhẹ trao - nhận tín gậy.  15 phút GV giới thiệu, làm mẫu KTĐT cho HS quan sát. 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút     - - - - Xp 60m  Đội hình 4 hàng dọc tập trao nhận tín gậy. Đội hình củng cố bài cu       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 5 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 12 / 09 /2010 GIÁO ÁN Số 9 Tiết 9 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-8 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-7 + Thực hiện được động tác 8 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-40 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-30 + Thực hiện được các động tác 31 - 40 3. Chạy tiếp sức - KT Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6-8 I/ PHẦN MỞ ĐẦU phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. 1Phút - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD và CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác 1 – 7. -Học Động tác bật nhảy thẳng chân. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 13 phút 2. Bài TDLH của Nam - Ôn Động tác 1 - 30 - Học Động tác 31 đến 40. GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nam Nam       Nữ tiếp sức - Chạy chậm nhanh phối hợp trao nhận tín gậy. 15 phút Nữ       Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng  T 1 - m 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút     - - - - Xp 80m  Đội hình 4 hàng dọc tập trao nhận tín gậy. Đội hình củng cố bài cu       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5-7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 5 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 12 / 09 /2010 GIÁO ÁN Số 10 Tiết 10 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-9 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-8 + Thực hiện được động tác 9 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-50 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-40 + Thực hiện được các động tác 41 - 50 3. Chạy tiếp sức - KT + Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. + Biết một số điểm cơ bản về luật thi đấu. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD và CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Động tác 1 – 8. - Động tác kiểng gót từng chân. 2l-8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút 13 phút GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 4 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nam Nam 2. Bài TDLH của Nam       - Ôn Động tác 1 - 40 - Học Động tác 41 đến 50. Nữ Nữ       Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng tiếp sức - Chạy nhanh phối hợp trao nhận tín gậy.  15 phút T 1 - m 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 2 phút     - - - - Xp 80m  Đội hình 4 hàng dọc tập trao nhận tín gậy. Đội hình củng cố bài cu       GV quan sát nhận xét chung. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… - TUẦN 6 - Tổ Sinh – Hóa - Ngày soạn 19 / 09 /2010 GIÁO ÁN Số 11 Tiết 11 Thời gian 45 phút Khối 11 TDNĐ NỮ – TDLH NAM – CHẠY TIẾP SỨC  MỤC TIÊU 1. TDNĐ Của nữ. - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-9 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-8 + Thực hiện được động tác 9 2. Bài TD liên hoàn của nam - KT Biết cách thực hiện các động tác từ 1-50 - KN + Thực hiện cơ bản đúng các động tác 1-40 + Thực hiện được các động tác 41 - 50 3. Chạy tiếp sức - KT + Biết cách thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật. + Biết một số điểm cơ bản về luật thi đấu. - KN Thực hiện được bài tập bổ trợ. - TĐ HS luôn có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác tích cực và có tính tập thể trong tập luyện.  ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Tại sân trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp. - Chuẩn bị cả GV Giáo án, Băng đĩa nếu có, còi chỉ huy. - Chuẩn bị của HS Trang phục thể thao, có gậy tập luyện đầy đủ.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 6 - 8 phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU 1Phút 1/ Ổn định tổ chức lớp. - Tập hợp, điểm số, báo cáo - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra, hỏi thăm sức khoẻ của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2/ Khởi động - Khởi động chung Xoay các khớp, ép dọc, ép ngang, gặp duỗi,… - Chuyên môn Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau … - Kiểm tra bài cu Bài TD và CTS - GV quan sát nhắc nhở. II/ Phần cơ bản 1. TDNĐÔn - Ôn Từ động tác 1 – 9. GV cho cán sự điều khiển và chia nhóm ôn tập 2 l - 8 nhịp 2 phút 2 lần 5 Phút 28 - 30 phút vài lần. 13 phút 2. Bài TDLH của Nam - Ôn Từ động tác 1 - 50. GV cho cán sự điều khiển và chia nhóm ôn tập vài lần. GV quan sát sửa sai hs thường mắc. ĐH 2 nhóm tập luyện cán sư điều khiển. Nam Nữ       tiếp sức - Chạy nhanh phối hợp trao nhận tín gậy. 15 phút Thực hiện xong quay về cuối hàng đứng Đích  T 1 - m 4. Củng cố - Gọi 2 HS lên thực hiện lại bài thể dục nam, nữ? - HS thực hiện lại KT trao nhận tín gậy? - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung.   Xp 2 phút 100m     Đội hình tập trao nhận tín gậy. III/ PHẦN KẾT THÚC 1/ Thả lỏng - GV cho học sinh thả lỏng cơ bắp, hít thở sâu… - GV quan sát, nhắc nhở. 2/ Nhận xét - GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong giờ học. 3/ Dặn dò - Giao bài tập về nhà cho HS. - Lớp giải tán. 5 - 7 phút 2phút 2phút 1phút IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… CHƯƠNG IV. HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH CÁC THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ thực hành số 6 – 8 TÍNH AXIT BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LII. Mục tiêu 1. Về kiến thứcCủng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li2. Về kĩ năngRèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệmvà với lượng nhỏ hóa chấtII. Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cần chuẩn bị cho một nhóm thực Dụng cụ thí nghiệm- Mặt kính đồng hồ hoặc đế sứ 1- Ống nghiệm 6- Cặp gỗ cặp ống nghiệm bằng gỗ2- Giá để ống nghiệm 1- Chậu thủy tinh 1- Chổi rửa ống nghiệm 1- Thìa thủy tinh lấy hóa chất rắn. 22. Hóa chất Các dung dịch chứa trong lọ thủy tinh đậy bằng nút thủy tinh kèm ống hút nhỏ Dung dịch HCl 0,10M - Dung dịch Na2CO3 đặc- Dung dịch NH4Cl 0,10M - Dung dịch CaCl2 đặc- Dung dịch CH3COONa 0,10M - Dung dịch phenolphtalein- Dung dịch NaOH 0,10M - Dung dịch ZnSO4 1M- Giấy đo độ pHIII. Các hoạt động trong giờ thực hành của học viên yêu cầu học sinh nhắc lại ngắn gọn cách tiến hành các thí nghiệm và nhấn mạnh những điểm cần chú ý về kĩ năng có thể tóm tắt bằng bảng phụ hoặc chiếu lên màn hìnhGiáo viên chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 – 5 học sinh. Phân công nhóm trưởng điều hành, phân công công việc trong nhóm. Cụ thể - Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 1- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2 phần a,b- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2 phần c- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2 phần dNếu nhóm học sinh đông hơn thì phân công 2 em phụ trách một thí nghiệm từ chuẩn bị, tiến hành, nhận Thí nghiệm 1 Tính axit – bazơa. Chuẩn bị - Lấy 4 mảnh giấy chỉ thị pH và đặt vào mảnh kính đồng hồ ở 4 vị trí cách nhau hoặc đặt vào 4 hõm nhỏ của đế sứ.- Các lọ dung dịch các chất HCl 0,10M, NH4Cl 0,10M, CH3COONa 0,10M và NaOH 0, Giấy đo độ pH Tiến hành Nhỏ lên một mảnh giấy chỉ thị pH trong kính đồng hồ 1 giọt dung dịch HCl 0,10 M. So sánh màu của mẩu giấy với mẫu giấy đo độ pH chuẩn, xác định giá trị pH của dung tục nhỏ một giọt lần lượt các dung dịch NH4Cl, CH3COONa, NaOH lên các mảnh giấy chỉ thị pH đặt trong mảnh kính, so sánh màu của các mảnh giấy chỉ thị pH với giấy đo độ pH chuẩn, ghi giá trị pH tương ứng của từng dung dịch. Giải thícha. Quan sát hiện tượng và giải Nhỏ dung dịch HCl 0,10M lên giấy chỉ thị pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH≈ 1. Môi trường axit mạnh do HCl điện li hoàn toàn trong dung dịch. HCl → H+ + Cl- - Nhỏ dung dịch NH4Cl lên giấy chỉ thị pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH≈ 5. Môi trường axit yếu do muối NH4Cl tạo bởi gốc axit mạnh và gốc bazơ yếu. Khi tan trong nước, gốc bazơ yếu bị thủy phân làm cho dung dịch có tính axit yếu. Qúa trình xảy ra trong dung dịch NH4Cl → NH4+ + Cl- NH4+ + HOH == NH3 + H3O+- Nhỏ dung dịch CH3COONa lên giấy chỉ thị pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH≈ 9. Môi trường bazơ yếu. Muối CH3COONa tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit yếu, khi tan trong nước gốc axit yếu bị thủy phân làm cho dung dịch có tính bazơ. Quá trình xảy ra trong dung dịch CH3COONa → CH3COO- + Na+ CH3COO- + HOH === CH3COOH + OH- Nhỏ dung dịch NaOH lên giấy chỉ thị pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH≈ 13. Môi trường kiềm mạnh do NaOH điện li hoàn toàn trong dung dịch. NaOH → Na+ + Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Cần chuẩn bị luôn 4 mảnh giấy chỉ thị pH và đặt vào mảnh kính đồng hồ nhưng cách xa nhau. - Chỉ nhỏ 1 giọt của từng dung dịch vào các mảnh giấy chỉ thị pH, không nhỏ nhiều để tránh hiện tượng các dung dịch chảy ra và lẫn vào các dung dịch khác làm màu của giấy chỉ thị không chính Tiến hành thí nghiệm tốt nhất trong hõm nhỏ của đế sứ, mỗi hõm nhỏ sẽ chứa một mảnh giấy chỉ thị pH để nhận các dung dịch khác nhau nên có nhỏ 3 – 4 giọt dung dịch cũng không ảnh hưởng đến độ chính xác của thí Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện Chuẩn bị- Ống nghiệm và giá để ống nghiệm, kẹp Các lọ đựng dung dịch các chất Na2CO3 đăc, CaCl2 đặc, NaOH, HCl, ZnSO4, Tiến hành, hiện tượng và giải nghiệm hành Dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm ở vị trí 1/5 chiều dài ống kể từ miệng ống, lấy vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch Na2CO3 nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch CaCl2. Nhận xét hiện tượng xảy tượng và giải thích- Trong ống nghiệm có kết tủa trắng của muối CaCO3 xuất hiện do dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 tạo ra chất ít tan. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓ Phương trình ion rút gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3↓Thí nghiệm hànhGạn lấy kết tủa trong ống nghiệm ở thí nghiệm 1a rồi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào kết tủa và lắc nhẹ. Nhận xét các hiện tượng xảy tượng và giải thích- Nhỏ dung dịch axit HCl vào kết tủa, kết tủa tan dần và có khí thoát ra khỏi dung dịch. - Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O Phương trình ion rút gọn CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ + H2OThí nghiệm hànhCho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó 2 giọt dung dịch phenolphtalein và lắc dịch chuyển màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm cho đến khi mất màu hoàn tượng và giải thích- Dung dịch NaOH có môi trường kiềm nên làm cho phenolphtalein chuyển màu Nhỏ dung dịch axit HCl vào dung dịch phản ứng trung hòa giữa axit HCl và NaOH đã xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hòa NaCl và nước. Môi trường trung tính nên dung dịch phenolphtalein không có Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm NaOH + HCl → NaCl + H2O Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2OThí nghiệm 2d. Hóa học 11 nâng caoTiến hànhCho vào ống nghiệm 1ml dung dịch ZnSO4, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH khoảng 5 – 6 giọt, có kết tủa của ZnOH2 tạo ra. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH cho đến dư, vừa nhỏ NaOH vừa lắc ống nghiệm. Quan sát các hiện tượng xảy tượng và giải thích- Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 có kết tủa màu xám trắng tạo ra đó là ZnOH Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào kết tủa, kết tủa tan ra do ZnOH2 có tính lưỡng tính đã tác dụng tiếp với dung dịch NaOH dư tạo thành dung dịch muối tan Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm Phương trình hóa học của phản ứng điều chế ZnOH2 2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + ZnOH2↓ Phương trình in rút gọn 2OH- + Zn2+ → ZnOH2 Phương trình hóa học của phản ứng hòa tan ZnOH2 ZnOH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Phương trình ion rút gọn ZnOH2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2Od. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Chú ý khi lấy dung dịch axit, dung dịch NaOH không để dung dịch dây ra tay, quần Chú ý quan sát các chất từ trạng thái ban đầu trước khi thí nghiệm và trong khi tiến hành thí Ghi chép đầy đủ các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm từ khi bắt đầu cho hóa chất vào đến khi kết thúc thí thúc thí nghiệm giáo viên nhắc nhở học sinh phân công - Dọn dẹp chỗ làm việc và rửa sạch các dụng cụ thí Đổ toàn bộ các chất trong các ống nghiệm sau khi thí nghiệm xong vào chỗ qui Ống nghiệm đã rửa sạch được úp trong giá để ống nghiệm. - Các hóa chất được xếp theo hàng nhãn ghi tên các hóa chất quay ra phía ngoài vào các khay đựng hóa chất và dụng cụ của nhóm. Viết tường trình thí nghiệm vào vở thí trình thí nghiệm được viết riêng theo từng cá nhân. Nội dung tường trình gồm- Tên bài thực hành - Trình bày ngắn gọn cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm ở dạng phân tử và ion rút nghiệm 1 Tính axit – nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện bày với từng thí nghiệm nhỏ 2a, 2b, 2c, 2d theo trình tự như thực hành số 14 – 18. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA Mục tiêu của bài học1. Về kiến thức - Củng cố kiến thức về tính chất của amoniac, tính oxi hóa mạnh của axit nitơric và muối kali nitrat khi nóng Biết cách phân biệt một số loại phân bón hóa Về kĩ năng- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất trong ống Cách tiến hành thí nghiệm đảm bảo an toàn, chính Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cho một nhóm thực Dụng cụ thí nghiệm- Ống nghiệm 10 - Giá để ống nghiệm 1- Bộ giá thí nghiệm 1 - Đèn cồn 1- Kẹp gỗ 1 - Kẹp sắt 1- Cốc thủy tinh 50ml 1 đựng các núm bông tẩm dung dịch NaOH- Chậu thủy tinh to 1 đựng một ít cát- Diêm 1- Thìa thủy tinh lấy hóa chất rắn 3 2. Hóa chất- Dung dịch amoniac - Dung dịch phenolphtalein- Dung dịch AlCl3 - Dung dịch HNO3 đặc- Dung dịc HNO3 loãng - Dung dịch NaOH- Dung dịch AgNO3 - Giấy quỳ tím- KNO3 tinh thể - Than gỗ- NH42SO4 tinh thể - Nước cất- KCl tinh thể - Đồng mảnh- CaH2PO42 supephotphat kép dạng bột - Các núm bông tẩm dung dịch NaOHIII. Các hoạt động của học sinh trong giờ thực viên yêu cầu học sinh nhắc lại ngắn gọn cách tiến hành các thí nghiệm và nhấn mạnh các điểm cần chú ý về kĩ năng có thể tóm tắt bằng bảng phụ hoặc chiếu lên màn hìnhGiáo viên chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 học sinh. Phân công nhóm trưởng điều hành, phân công công việc trong nhóm. Cụ thể- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 1- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 3- Hai học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 4Nếu học sinh đông, nhóm học sinh từ 6-8 học sinh thì phân công số học sinh phụ trách một thí nghiệm tăng lên. Giáo viên cần chú ý- Cần đảm bảo để mọi học sinh đều được tự tay chuẩn bị và tiến hành ít nhất một thí nghiệm trong một bài thực Không nên để tình trạng chỉ một học sinh tiến hành tất cả các thí nghiệm còn cả nhóm chỉ quan sát. Mọi học sinh đều quan sát và tự tay ghi chép hiện tượng thí nghiệm. - Không nên để tình trạng một học sinh ghi chép hiện tượng sau đó cả nhóm sử dụng chung và cùng nhau làm tường trình rồi cá nhân chép Vai trò nhóm trưởng cũng phải thay đổi để mọi học sinh đều được thực hiện vai trò Thí nghiệm 1 Thử tính chất của dung dịch amoniac Hóa học 11 nâng caoa. Chuẩn bị ra, màu của dung dịch thu được, miếng đồng trong dung dịch. Giải thích và viết phương trình hóa nghiệm 2b. Dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và lấy vào ống nghiệm 1ml dung dịch HNO3 loãng rồi cho tiếp một mảnh đồng nhỏ. Dùng kẹp sắt lấy một núm bông đã tẩm dung dịch NaOH đậy lên miệng ống nghiệm. Châm đèn cồn và đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát mảnh đồng, màu của khí bay ra và màu của dung dịch. Giải thích và viết phương trình hóa Quan sát hiện tượng và giải nghiệm tượng- Cho mảnh đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 đặc, phản ứng xảy ra ngay lập tức, mảnh đồng tan ra, có khí màu nâu đỏ thoát ra Dung dịch chuyển sang màu xanh tươi của muối CuNO32. Giải thích- Khi cho đồng vào axit nitric đặc, axit nitric bị khử đến NO2 là khí màu nâu thoát ra, đồng bị oxi hóa tạo muối đồng II nitrat làm cho dung dịch có màu xanh. Phản ứng xảy ra mạnh ngay ở điều kiện thường. Phương trình hóa học của phản ứng Cu + 4HNO3đặc → CuNO32 + 2NO2↑ + 2H2O Xanh lam nâu đỏThí nghiệm tượng- Khi cho mảnh đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng phản ứng xảy ra chậm gần như không có hiện tượng Đun nóng ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, có khí không màu bay ra, dung dịch chuyển màu thích - Khi cho mảnh đồng vào HNO3 loãng phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường nên không quan sát rõ các hiện Khi đun nóng nhẹ phản ứng xảy ra mạnh hơn, axit nitric loãng bị khử đến NO là khí không màu. Đồng bị oxi hóa thành Cu2+, dung dịch chuyển màu xanh lam của muối CuNO32. Phương trình hóa học của phản ứng 3Cu + 8HNO3 loãng → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O. Xanh không màud. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Khi thí nghiệm với axit nitric chỉ lấy một lượng nhỏ trong khoảng 0,5 – 1ml, tối đa là 1ml không lấy nhiều vì sản phẩm của phản ứng có các khí độc NO, NO2 và đậy ngay miệng ống nghiệm bằng núm bông đã tẩm dung dịch NaOH để khử các khí này không để thoát ra ngoài. - Cẩn thận khi lấy axit nitric đặc, nhất thiết phải dùng kẹp gỗ để cặp ống nghiệm. Không cầm ống nghiệm bằng tay khi lấy bất kì một loại hóa chất nào. Không để axit dây ra tay, quần áo. - Nếu bị axit dây ra tay phải rửa ngay bằng nước nhiều lần rồi rửa tiếp bằng dung dịch NaHCO3 hoặc dùng bông tẩm dung dịch này đắp lên chỗ bỏng axit cho đến khi thấy hết rát thì rửa lại bằng nước. Nếu vết bỏng lớn thì xử lí như trên rồi đưa ngay đến cơ sở y tế xử lí tiếp. 3. Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chuẩn bị- Ống nghiệm chịu nhiệt, bộ giá thí nghiệm, chậu cát, kẹp sắp, đèn cồn, thìa thủy Lọ đựng muối KNO3, than Tiến hànhDùng thìa thủy tinh lấy muối KNO3 cho vào một ống nghiệm chịu nhiệt, khoảng 3-4 thìa thủy tinh. Cặp ống nghiệm chứa KNO3 thẳng đứng trên giá thí nghiệm rồi đặt giá thí nghiệm vào trong chậu cát. hình vẽ Hình vẽ Thí nghiệm tính oxi hóa của muối KNO3 nóng đèn cồn đốt nóng ống nghiệm cho muối kali nitrat nóng chảy hoàn tục đun nóng ống nghiệm, đồng thời dùng kẹp sắt kẹp một mẩu than gỗ nhỏ bằng hạt ngô nhỏ đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho nóng đỏ một phần. Khi muối KNO3 bắt đầu phân hủy có các bọt khí nhỏ xuất hiện sôi lăn tăn thì bỏ mẩu than đã nóng đỏ vào. Quan sát sự cháy tiếp tục của mẩu thích hiện tượng và viết phương trình hóa Quan sát hiện tượng và giải thíchHiện tượng- Khi đun muối kali nitrat nóng chảy hoàn toàn, đun tiếp thì có bọt khí thoát ra- Khi cho mẩu than đã hơ nóng đỏ một phần vào muối kali nitrat nóng chảy và phân hủy thì mẩu than cháy đỏ rực trong ống nghiệm và nhảy lung tung trên mặt chất lỏng. Giải thích- Khi đun muối KNO3 nóng chảy hoàn toàn, đun tiếp thì có bọt khí thoát ra là do muối kali nitrat bị nhiệt phân tạo thành muối kali nitrit và giải phóng khí oxi. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra 2KNO3 t0→ 2KNO2 + O2 - Cho mẩu than nóng đỏ vào muối KNO3 nóng chảy, mẩu than cháy đỏ rực là do cacbon đã tác dụng với oxi do KNO3 bị nhiệt phân hủy ra tạo thành khí CO2. Khí thoát ra đẩy cho mẩu than cháy đỏ rực nhảy lung tung trên mặt chất lỏng. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra C + O2 → vậy ở nhiệt độ cao, muối kali nitrat nóng chảy và phân hủy ra oxi nên có tính oxi hóa Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Đặt giá thí nghiệm trong chậu cát để đề phòng phản ứng xảy ra mạnh, nhiệt tỏa ra lớn có thể gây nứt vỡ ống Phải đun cho KNO3 nóng chảy hoàn toàn và có bọt khí thoát ra chứng tỏ muối KNO3 đã bắt đầu phân hủy giải phóng oxi thì mới cho mẩu than hơ nóng đỏ Kết hợp quá trình đun nóng muối KNO3 thì cũng đốt nóng mẩu than, chỉ cần mẩu than nóng đỏ một phần là có thể cho vào muối KNO3 đã phân Khi cho mẩu than vào thấy phản ứng xảy ra mạnh, mẩu than cháy đỏ rực thì có thể bỏ đèn Thí nghiệm 4 Phân biệt một số loại phân bón hóa Chuẩn cụ Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, diêm, thìa thủy lọ hóa chất amoni sunfat, kali clorua, supephotphat kép, nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, giấy quỳ Tiến hành thí nghiệm Lấy các lọ đựng các mẫu phân bón hóa học sau amoni sunfat, kali clorua, supephotphat kép, dùng thìa thủy tinh lấy mỗi loại 2 thìa thủy tinh cho vào từng ống nghiệm riêng rẽ. Quan sát dạng tinh thể, màu sắc của các dạng phân bón hóa học trên. Cho vào mỗi ống nghiệm 4 – 5 ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết. Quan sát mức độ tan của các loại phân bón trong nước. Quan sát trạng thái và mức độ tan trong nước của các loại phân bón hóa học ta thấy- Amoni sunfat có dạng tinh thể nhỏ, không màu, tan nhanh trong Kali clorua có dạng tinh thể nhỏ, không màu, tan nhanh trong Supephotphat kép CaH2PO42 có dạng bột, màu xám, tan chậm hơn trong nghiệm 4a. Phân đạm amoni khoảng 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón vừa pha chế vào từng ống nghiệm riêng biệt. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch NaOH rồi đun nóng nhẹ và đạt lên miệng mỗi ống nghiệm một mảnh giấy quỳ tím ẩm. Quan sát mảnh giấy quỳ tím ở miệng ống nghiệm nào chuyển sang màu xanh thì ống nghiệm đó chứa dung dịch amoni sunfat. Viết phương trình hóa học và giải nghiệm 4b. Phân kali clorua và supephotphat khỏang 1ml dung dịch vừa pha chế của hai loại phân bón còn lại vào hai ống nghiệm riêng rẽ. Nhỏ 2-3 giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm. Phân biệt hai loại phân bón trên. Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản Quan sát hiện tượng và giải nghiệm 4a Hiện tượng- Khi cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm đựng riêng rẽ dung dịch của 3 loại phân bón trên và đun nóng từng ống nghiệm, trên miệng ống có mảnh giấy quỳ tím ẩm thì chỉ có ống nghiệm chứa dung dịch muối amoni sunfat giấy quỳ tím mới chuyển màu xanh- Giấy quỳ tím ở trên miệng các ống nghiệm chứa các dung dịch kali clorua và supephotphat kép vẫn không thay đổi thíchỐng nghiệm chứa muối amoni sunfat và dung dịch NaOH đun nóng có khí amoniac thoát ra bay lên và làm xanh giấy quỳ tím. Do đó ta phân biệt được phân bón amoni sunfat với hai loại phân bón KCl và supephotphat trình hóa học xảy ra NH42SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2OPhương trình ion rút gọn NH4+ + OH- == NH3 + H2OThí nghiệm 4b Hiện tượng- Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm đựng riêng rẽ dung dịch kali clorua và dung dịch supephotphát ta thấy trong một ống nghiệm có kết tủa màu vàng và một ống nghiệm có kết tủa Ống nghiệm có kết tủa màu trắng chứa dung dịch muối kali clorua vì có tạo ra muối AgCl. Phương trình hóa học xảy ra KCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + KNO3 Phương trình ion rút gọn Cl- + Ag+ → AgCl↓- Ống nghiệm có kết tủa màu vàng chứa dung dịch supephotphat kép vì có tạo ra muối Ag3PO4. Phương trình hóa học xảy ra CaH2PO42 + 6AgNO3 → 2Ag3PO4↓ vàng + CaNO32 + 4HNO3 Phương trình ion rút gọn H2PO4- + 3Ag+ → Ag3PO4↓ + 2H+ Như vậy dùng dung dịch AgNO3 ta phân biệt được hai loại phân bón hóa học là KCl và CaH2PO42. d. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Dùng 3 thìa thủy tinh sạch để lấy ba loại phân bón ra các ống nghiệm riêng rẽ để đảm bảo không bị lẫn các loại với nhau thì việc phân biệt mới đảm bảo chính Các thí nghiệm phân biệt các loại phân bón hóa học có kết quả rõ nên không cần lấy nhiều hóa thúc thí nghiệm giáo viên cần nhắc nhở học sinh Dọn dẹp rửa dụng cụ thí nghiệm- Các hóa chất là sản phẩm của các thí nghiệm cần đổ vào nơi qui định chung cho các Hai ống nghiệm làm thí nghiệm với axit nitơric cần cho dung dịch nước vôi vào ngâm một lúc để khử hết axit, NO2 trong ống trước khi rửa sạch bằng Các ống nghiệm sạch được úp trong giá để ống Các hóa chất được sắp xếp theo từng loại vào nơi qui định chung cho cả lớp. Viết tường trình thí nghiệm vào vở thực hành theo nội dung1. Tên bài thực hành2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm- Thí nghiệm 1 Thử tính chất của dung dịch amoniac- Thí nghiệm 2 Tính oxi hóa của axit nitơric- Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng Thí nghiệm 4 Phân biệt một số loại phân bón hóa học được trình bày theo hình thức điền các kết quả của thí nghiệm 4 vào bảng sau đâyThứ tựTên phân bón hóa họcDạng bề ngoàiMàu sắcTính tan trong nướcCách xác định bằng phản ứng hóa họcCác phương trình hóa học123Ghi chú Nếu yêu cầu học sinh trình bày tường trình thí nghiệm vào giấy thì cần yêu cầu học sinh viết tên học sinh và lớp cụ thực hành số 28 – 38. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA Mục tiêu 1. Về kiến thức- Biết cách xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và halôgénc trong hợp chất hữu Biết phương pháp điều chế và thử một số tính chất của Về kĩ năngTiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành như- Lắp dụng cụ điều chế chất khí- Nung nóng ống nghiệm chứa chất Thí nghiệm với lượng nhỏ hóa Quan sát, nhận xét, giải thích các hiện tượng xảy Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cần chuẩn bị cho một nhóm thực Dụng cụ thí Ống nghiệm 10 - Giá để ống nghiệm 1- Bộ giá thí nghiệm 1 - Đèn cồn 1- Kẹp gỗ 1 - Ống nhỏ giọt 2- Nút cao su một lỗ đậy vừa miệng ống nghiệm 2- Ống dẫn khí hình chữ L I1 5 cm, I2 20 cm 2- Nút cao su một lỗ đậy vừa ống nghiệm có ống vuốt nhọn xuyên qua 1- Capsun sứ để trộn hóa chất rắn - Thìa thủy tinh lấy hóa chất rắn 2- Kẹp lấy hóa chất rắn 1- Diêm 1- Mảnh kính đồng hồ hoặc đế sứ. 12. Hóa chất Các chất rắn đựng trong lọ thủy tinh có nút kín- Đường kính hoặc tinh bột, naphtalen v. v…. - CuO- Bột CuSO4 khan- CH3COONa khan đã được nghiền nhỏ- Vôi tôi xút NaOH rắn và CaO rắnCác chất lỏng và dung dịch đựng trong lọ thủy tinh đậy bằng nút thủy tinh kèm ống nhỏ giọt- CH3Cl hoặc CCl4 hoặc đoạn vỏ nhựa dây điện - Dung dịch KMnO4 loãng- Dung dịch nước brom- Dung dịch nước vôi trongCác vật liệu cần thiết- Nắm Đoạn dây điện lõi bằng đồng dài 30 cm lõi nhỏ và cứng hoặc đoạn dây đồng đường kính 0,5 Các hoạt động của học sinh trong giờ thực viên yêu cầu học sinh nhắc lại ngắn gọn cách tiến hành các thí nghiệm và nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong từng thí nghiệm có thể dùng bảng phụ hoặc chiếu lên màn hìnhGiáo viên chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành mỗi nhóm 4 – 5 học công nhóm trưởng điều hành, phân công trong nhóm, cụ thể- Hai học sinh cùng phối hợp chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 1- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2- Hai học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 3Thí nghiệm 1 Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu Chuẩn bị - Các hóa chất Đường kính, CuO, CuSO4 khan, dung dịch nước vôi trong, Các dụng cụ Ống nghiệm, giá đựng ống nghiêm, nút cao su có ống dẫn khí chữ L xuyên qua, giá thí nghiệm, đèn cồn, thìa lấy hóa chất rắn, capsun sứ, diêm,b. Tiến hànhLấy khoảng 0,2 – 0,3 gam đường kính 3 – 4 thìa thủy tinh đã nghiền nhỏ và 1gam bột CuO khoảng 2 thìa thủy tinh vào capsun sứ và trộn đều. Cho hỗn hợp vào đáy ống nghiệm khô. Cho tiếp 1 gam bột CuO để phủ kín hỗn hợp. Lắp ống nghiệm lên giá thí nghiệm, miệng ống nghiệm hơi chúc. Lấy một ít bông đặt vào capsun sứ sạch, dùng thìa thủy tinh lấy các hạt CuSO4 khan rắc lên lớp bông, lại đặt một ít bông lên trên và lại rắc sunfat đồng khan lên. Dùng kẹp lấy hóa chất kẹpbông đã có CuSO4 khan lại và đưa vào ống nghiệm cách miệng ống khoảng 1/3 chiều dài ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua, đầu ống dẫn khí được sục vào ống nghiệm chứa 2 -3 ml dung dịch nước vôi trong. Dụng cụ được lắp như hình vẽ vẽ Xác định sự có mặt của C, H trong đường đèn cồn hơ nóng đều toàn bộ ống nghiệm, sau đó tập trung đun nóng mạnh phần chứa hỗn hợp phản ứng. quan sát hiện tượng xảy ra tại núm bông có rắc CuSO4 khan, dung dịch nước vôi trong và hỗn hợp phản ứng sau thí viên cần lưu ý- Cần chuẩn bị sẵn CuSO4 khan cho học sinh bằng cách Nghiền nhỏ các tinh thể màu xanh bằng cối chày sứ rồi sấy khô trong capsun sứ. CuSO4 khan màu trắng chuẩn bị trước giờ thực hành cần được bảo quản trong bình làm khô hoặc trước giờ thực hành phải nung Cần nung lại CuO để đảm bảo cho cacbonat bazơ đồng được chuyển hoàn toàn thành CuO và loại nước do CuO đã hấp phụ nước trong không khí ẩmc. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải tượngKhi nung hỗn hợp một lúc quan sát thấy- Bột CuSO4 trong lớp bông màu trắng chuyển sang màu Dung dịch nước vôi trong xuất hiện kết tủa Sau thí nghiệm một phần hỗn hợp còn lại trong đáy ống nghiệm có màu thích- Khi đun nóng hỗn hợp đường saccarozơ với CuO, phản ứng hóa học đã xảy ra- C12H22O11 + 24CuO → 24Cu + 12CO2 + Bột đồng sunfat màu trắng chuyển màu xanh do hơi nước vừa mới sinh ra đã tác dụng với CuSO4 tạo thành Khí CO2 tạo ra đã tác dụng với dung dịch nước vôi trong CaOH2 tạo thành CaCO3 kết tủa. CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O- Trong hỗn hợp phản ứng có đồng được giải phóng tạo nên màu đỏ tại lớp hỗn hợp sát thành ống nghiệm. Như vậy oxit đồng đã bị khử thành luận Trong đường trắng có nguyên tố C và H. Khi tiến hành tương tự với các hợp chất hữu cơ khác ta cũng xác định được trong hợp chất hữu cơ có nguyên tố C và ý Cũng có thể cho học sinh tiến hành theo phương án đơn giản hơn như một nắm bông bằng ngón tay cái trong capsun sứ. Dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm sạch, khô và úp chúc miệng ống nghiệm trên ngọn lửa của miếng bông đang cháy hình vẽ Hình Xác định C,H có trong bôngSau một thời gian quan sát có những giọt nước nhỏ đọng lại trên thành ống nghiệm. Lật ngửa ống nghiệm lên và nhỏ vào ống nghiệm 1 – 2ml dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy nước vôi trong vẩn đục, có CaCO3 tạo ra. Như vậy trong bông có nguyên tố C và Những vấn đề cần lưu ý học sinh để tiến hành thí nghiệm nhanh chóng, thành công- Cần trộn thật kĩ hỗn hợp đường kính trắng hoặc hợp chất hữu cơ với CuO- Lấy đường kính khô, có thể làm khô đường bằng cách đặt trong bình làm khô hoặc để trong tủ Khi hơ nóng đều toàn bộ ống nghiệm cần lưu ý không để chạm bấc đèn cồn vào thành ống nghiệm tránh gây nứt vỡ ống Đưa điểm nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn khỏang 1/3 chiều cao ngọn lửa tính từ trên xuống tiếp xúc với phần đáy ống nghiệm có chứa hỗn hợp Kết thúc thí nghiệm, giữ nguyên ống nghiệm, không lắc để quan sát lớp đồng đỏ tạo ra trong hỗn hợp ở phần sát với thành ống nghiệm tiếp xúc với ngọn lửa nhiều Thí nghiệm 2 Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ áp dụng cho lớp học sinh học theo chương trình nâng cao.a. Chuẩn bị- Lấy đoạn dây điện lõi bằng đồng dài khoảng 30 cm, tách bỏ phần vỏ một đoạn dài 15 cm và cuộn đọan dây đồng này thành các vòng lò xo xếp xít nhau dài khoảng 5 cm phần còn vỏ để cầm.- Lấy vào ống nghiệm 1 – 2ml hợp chất CHCl3 hoặc CCl4, C6H5Br. Nếu không có các hợp chất này thì chuẩn bị vỏ bọc dây Đèn cồn bấc tốt, đủ cồn, ngọn lửa cháy đều và Tiến hànhTay cầm đoạn dây đồng phần còn vỏ dây điện đốt nóng phần dây đồng cuộn hình lò xo trên ngọn lửa đèn cồn. Ngọn lửa nhuốm màu xanh, đốt nóng tiếp cho đến khi ngọn lửa đèn cồn không còn bị nhuốm màu xanh lá phần lò xo của dây đồng vào ống nghiệm đựng hợp chất CHCl3 hoặc các hợp chất hữu cơ có chứa halogen rồi lại đưa lên ngọn lửa đèn cồn đốt tiếp phần lò xo sát màu ngọn lửa đèn cồn, giải Quan sát hiện tượng, giải thíchHiện tượng- Đốt nóng phần lò xo của đoạn dây đồng, ngọn lửa đèn cồn nhuốm màu xanh lá mạ do đồng tác dụng với oxi của không khí ở nhiệt độ cao tạo ra CuO. Quá trình phản ứng hóa học này làm cho ngọn lửa có màu Đốt nóng dây đồngcho đến khi ngọn lửa đèn cồn không còn nhuốm màu xanh là khi đó CuO tạo ra đã phủ kín bề mặt đoạn dây Nhúng phần lò xo đã được phủ CuO đang nóng đỏ vào ống nghiệm chứa CHCl3 hoặc các hợp chất hữu cơ chứa halogen khác hay áp vào đoạn vỏ nhựa dây điện rồi lại đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa có màu xanh lá mạ đặc thíchKhi đốt nóng đoạn dây lò xo đã nhúng vào hợp chất CHCl3, hợp chất hữu cơ bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl. Chính HCl đã tác dụng với CuO phủ trên bề mặt đoạn dây đồng tạo thành CuCl2 và nước. Các phân tử CuCl2 phân tán vào ngọn lửa làm cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ. Hiện tượng này có liên quan đến kiến thức về quang phổ phát xạ 3. Thí nghiệm 3 Điều chế và thử một vài tính chất của Chuẩn bị - Hỗn hợp vôi tôi xút, muối CH3COONa khan để điều chế Các hóa chất Dung dịch KMnO4, dung ong không khí của metan Có nước và khí cacbon đioxit tạo Quan sát hiện tượng và giải thíchHiện tượng- Đốt nóng mạnh hỗn hợp phản ứng có khí metan thoát Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4, dung dịch không bị mất màu Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch brom, dung dịch không bị mất màu vàng Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí vuốt nhọn, khí metan tạo ra từ ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa xanh nhạt hoặc màu vàng do thủy tinh làm ống vuốt là thủy tinh thường có chứa muối natri silicat nên màu ngọn lửa metan cháy đã nhuốm màu của ion natri.- Đưa mặt kính đồng hồ hoặc mặt đế sứ lên phía trên ngọn lửa metan cháy, có các giọt nước nhỏ ngưng tụ thích- Khí metan thoát ra khi đun nóng mạnh hỗn hợp CH3COONa và vôi tôi xút. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra CaO, + NaOH → CH4↑ + Na2CO3- Khí metan không làm mất màu dung dịch KMnO4 và dung dịch nước brom chứng tỏ khí metan không tác dụng với chúng, không xảy ra phản ứng hóa Đốt khí metan cháy tạo ra khí CO2 và H2O, tỏa nhiều + 2O2 → CO2 + 2H2Od. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Cần nghiền nhỏ và trộn đều hỗn hợp phản ứng CH3COONa khan và vôi tôi xút.- Khi đã trộn hỗn hợp cần tiến hành thí nghiệm ngay, không để hỗn hợp lâu trong không khí, xút rắn sẽ hút nước trong không khí và chảy rữa ra. Khi đun nóng thì khí thoát ra chậm và ít, đồng thời ống nghiệm cũng dễ bị vỡ do NaOH tiếp xúc trực tiếp với thành ống nghiệm sẽ phá hủy mạnh thủy tinh khi đun nóng Cần đun nóng mạnh hỗn hợp phản ứng thì metan mới thoát ra nhanh, mạnh và mới đốt cháy Khi dẫn metan sục vào các dung dịch thuốc tím và dung dịch brom không nên để quá lâu. Cần chuẩn bị trước các dung dịch này trước khi tiến hành thí nghiệm điều chế các nhóm học sinh đã tiến hành xong các thí nghiệm, cần nhắc nhở học sinh phân công nhau - Dọn dẹp, lau sạch chỗ thí nghiệm, xếp dọn hóa chất về nơi qui Rửa sạch dụng cụ thí nghiệm, ống nghiệm rửa và úp trong giá để ống nghiệm, dọn dụng cụ về nơi qui tường trình thí nghiệm vào vở thí nghiệm với nội dung như sau- Bài thực hành - Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng thí nghiệm quan sát được, giải thích, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệmThí nghiệm 1 Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu nghiệm 2 Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ áp dụng với chương trình hóa học nâng caoThí nghiệm 3 Điều chế và thử một vài tính chất của thực hành số 4Bài 34 ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN Hóa học 11Bài 45 TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON KHÔNG NO Hóa học 11 nâng cao.I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về một số tính chất vật lí và hóa học của etilen và Nắm được phương pháp điều chế etilen và Về kĩ năng- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hóa hữu Biết cách làm việc với các dụng cụ thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất trong hóa hữu Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cần chuẩn bị cho một nhóm thực Dụng cụ thí nghiệm- Ống nghiệm 10- Giá để ống nghiệm 1- Bộ giá thí nghiệm 1- Đèn cồn 1- Ống nghiệm nhánh 1 - Capsun sứ 1- Chày sứ nhỏ 1- Diêm 1- Kẹp gỗ Cốc thủy tinh 50 ml 1- Ống nhỏ giọt 1- Ống hình trụ 20 – 25 cm 1- Mảnh kính đồng hồ hoặc mảnh sứ trắng 1- Nút cao su một lỗ đậy miệng ống nghiệm 2- Ống dẫn khí chữ L I1 5cm, I2 20 cm 2- Ống dẫn khí đầu vuốt nhọn 1- Nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua 1- Ống dẫn khí bằng cao su2. Hóa chấtCác dung dịch chứa trong lọ thủy tinh đậy bằng nút thủy tinh kèm ống hút nhỏ giot- Ancol etylic khan- H2SO4 đặc- Dung dịch KMnO4 loãng 1%- Dung dịch nước brom- Nước cất- Dung dịch AgNO3 2%- Dung dịch NH3 đặc- Dầu thông- Dung dịch hóa chất rắn đựng trong lọ thủy tinh có nút kín- CaC2 đất đèn ngâm ngập trong dầu hỏa- Một quả cà chua chín đỏ- Một ít bôngIII. Các hoạt động của học sinh trong giờ thực viên yêu cầu học sinh nhắc lại ngắn gọn cách tiến hành các thí nghiệm và nhấn mạnh những điểm cần chú ý. Giáo viên có thể viết vào bảng phụ hoặc chiếu lên màn viên chia học sinh trong lớp thành từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 – 5 học sinh để tiến hành thí nghiệm. Phân công nhóm trưởng điều hành công việc, học sinh phụ trách tiến hành từng thí nghiệm. Cụ thể với chương trình hóa học 11 nâng cao- Một hoặc 2 học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiêm 1- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2 a, Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 2c- Một học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 3Với chương trình hóa học 11- Hai học sinh chúẩn bị và tiến hành thí nghiệm Hai học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của bị- Các hóa chất ancol etylc khan, axit H2SO4 đặc, dung dịch KMnO4, dung dịch brom, dung dịch NaOH, bông, đá Các dụng cụ Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí chữ L, ống thủy tinh hình trụ, đèn cồn, ống nghiệm nhánh, ống dẫn khí đầu vuốt nhọn, mảnh kính đồng hồ hoặc mảnh sứ. b. Tiến hànhCho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô, cho tiếp vài viên đá bọt hoặc vài mảnh thủy tinh nhỏ. Cho tiếp từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm đồng thời lắc đều. Lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng lên giá thí nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm nhánh có chứa dung dịch NaOH thay cho bình lọc khí hình vẽ Dùng một đoạn ống dẫn bằng cao su nối nhánh ống nghiệm nhánh với ống dẫn khí, đầu ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch brom. Chuẩn bị một ống nghiệm chứa 2ml dung dịch KMnO4 loãng và đặt vào giá để ống vẽ Điều chế và thử tính chất của etilen Hóa học 11 nâng caoCó thể lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ thay ống nghiệm nhánh đựng dung dịch NaOH làm bình rửa khí đơn giản bằng ống hình trụ có chứa bông tẩm dung dịch NaOH đặc sách giáo khoa hóa học 11. Ông nghiệm nhánh đựng dung dịch NaOH hoặc ống trụ đựng bông tẩm dung dịch NaOH đặc đều có tác dụng tách bỏ CO2, SO2 được tạo ra cùng với etilen và SO2 cũng làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch KMnO4. Đồng thời các bộ phận này còn có tác dụng ngưng tụ hơi ancol etylic bay ra cùng hỗn hợp đèn cồn đun nóng hỗn hợp phản ứng, điều chỉnh ngọn lửa đèn cồn sao cho hỗn hợp không bị trào lên ống dẫn khí. Quan sát màu sắc hỗn hợp phản sát khí etilen sục vào dung dịch nước brom chứa trong ống nghiệm, sự thay đổi màu của dung dịch. Dẫn khí etilen sục tiếp vào dung dịch KMnO4 chứa trong ống nghiệm, quan sát sự chuyển màu của dung vẽ Điều chế và thử tính chất của etilen Hóa học 11.Thay ống dẫn khí chữ L bằng ống dẫn khí có đầu vuốt nhọn, châm lửa đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn hình vẽ Quan sát ngọn lửa và đưa mảnh kính đồng hồ hoặc mảnh sứ lại gần ngọn lửa. Nhận vẽ Điều chế và đốt cháy Quan sát hiện tượng và giải thíchHiện tượng- Đốt nóng hỗn hợp phản ứng hỗn hợp đen dần, có khí thoát Khí tạo ra sục vào dung dịch nước brom, dung dịch chuyển từ màu vàng cam thành không Sục tiếp khí vào dung dịch KMnO4, dung dịch mất dần màu tím, có vẩn đục màu nâu đen- Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt, khí etilen cháy sáng, có giọt nước nhỏ ngưng đọng trên mảnh kính đồng hồ hoặc mảnh sứ.Giải thích- Đốt nóng hỗn hợp phản ứng, ancol etylic bị tách nước tạo ra khí etilen, đồng thời một phần ancol etylic bị tách nguyên tố H, O giải phóng C bởi axit H2SO4 đặc nóng nên dung dịch có màu đen. Đồng thời một phần C bị axit H2SO4 đặc oxi hóa ở nhiệt độ cao tạo ra khí CO2, SO2 thoát ra cùng với khí etilen. Các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm H2SO4đặc, 1700C C2H5OH → CH2 = CH2 + H2OC + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2OKhí thoát ra khỏi ống nghiệm đựng hỗn hợp phản ứng gồm C2H4, CO2, SO2 và một số hợp chất hữu cơ khác. Khí SO2 có tính khử nên tác dụng được với dung dịch nước brom và dung dịch KMnO4 làm mất màu các dung dịch này nên cần cho đi qua ống nghiệm nhánh đựng dung dịch NaOH hoặc lớp bông tẩm dung dịch NaOH đặc để tách bỏ khí CO2, SO2 và một số hợp chất hữu cơ khác khỏi khí Sục khí etilen sạch vào dung dịch nước brom, dung dịch chuyển từ màu vàng da cam sang không màu do etilen đã tham gia phản ứng cộng với brom tạo thành hợp chất 1,2-đibrometan không trình hóa học của phản ứngCH2 = CH2 + Br2dd → CH2Br – CH2Br- Sục khí etilen sạch vào dung dịch KMnO4, dung dịch mất dần màu tím và có kết tủa nâu đen của trình hóa học của phản ứng3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH- Đốt khí etilen cháy, ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt tạo thành khí CO2 và H2O nên có giọt nước nhỏ đọng trên mảnh kính đồng trình hóa học của phản ứngC2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2Od. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Chú ý khi sử dụng axit H2SO4 đặc không để axit dây ra tay bắn ra quần áo, phải nhỏ từ từ axit vào rượu và lắc nhẹ. Nếu bị bỏng axit sunfuric đặc cần xối nước ngay lập tức vào chỗ bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3 và đưa đến cơ sở y tế gần Khi đun hỗn hợp phản ứng không để bấc đèn chạm vào thànhống nghiệm dễ gây nứt vỡ ống Phải cho hỗn hợp khí mới điều chế đi qua dung dịch NaOH hoặc qua ống trụ chứa bông tẩm dung dịch NaOH đặc để loại bỏ khí CO2, SO2 trước khi cho qua dung dịch nước brom và thuốc Không đốt trực tiếp khí etilen thoát ra từ ống nghiệm điều chế vì ở nhiệt độ 1700C thì ancol etylic bay hơi ra cùng chất khí và cũng bị cháy rất mạnh cùng khí Khí etilen thoát ra nhanh nên cần chuẩn bị trước các ống nghiệm đựng dung dịch nước brom, dung dịch KMnO4, ống dẫn khí có đầu vuốt nhọn trước khi tiến hành đun hỗn hợp phản nghiệm 2 Điều chế và thử tính chất của bị- Các hóa chất Nước cất, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, CaC2, - Các dụng cụ Ống nghiệm, giá thí nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí chữ L, nút cao su có ống vuốt nhọn xuyên qua, giá để ống Tiến hànhThí nghiệm 2a Cho vào ống nghiệm 3 – 4 ml nước cất và lắp thẳng đứng trên giá thí nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên một ống nghiệm khác, cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3, nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AgNO3 và lắc nhẹ. Trong ống nghiệm sẽ có kết tủa nâu đen của AgOH thì nhỏ tiếp NH3 đến khi kết tủa tan hết tạo ra dung dịch phức tan trong đầu ống dẫn khí từ ống nghiệm cặp trên giá thí nghiệm sục vào dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi mở nút ống nghiệm cho vào 1 – 2 mảnh đất đèn CaC2 bằng hạt ngô và đậy nhanh nút lại hình vẽ Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống vẽ Hình vẽ vẽ Điều chế và thử tính chất của nghiệm 2b. Lắp dụng cụ điều chế axetilen tương tự thí nghiệm 2a nhưng thay ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3 trong NH3 bằng ống nghiệm đựng 2ml dung dịch KMnO4. Quan sát dòng khí axetilen sục vào dung dịch và sự thay đổi màu sắc của dung dịch hình vẽ nghiệm 2c. Lấy vào ống nghiệm 3 – 4 ml nước cất và lắp thẳng đứng trên giá thí nghiệm. Cho 1-2 mẩu đất đèn CaC2 bằng hạt ngô vào ống nghiệm và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Châm lửa đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn hình vẽ vẽ Điều chế và đốt cháy axetilen. Quan sát màu ngọn lửa rồi đưa một mảnh sứ trắng hoặc mảnh kính đồng hồ lại gần ngọn lửa. Nhận xét. c. Quan sát hiện tượng và giải tượng- Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm chứa nước thấy có khí thoát ra ngay lập tức, dung dịch đục dần có kết tủa Khí axetilen tạo ra sục vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt- Khí axetilen sục vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4, màu tím của dung dịch mất dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2 - Đốt khí axetilen cháy ngọn lửa màu vàng, có nhiều muội đen. Đưa mảnh sứ trắng gần ngọn lửa có những giọt nước nhỏ ngưng đọng và muội đen bám vào mảnh thích- Khi cho vài mảnh đất đèn vào ống nghiệm chứa nước, CaC2 tác dụng ngay với nước tạo ra khí axetilen. Axetilen không tan trong nước thoát ra khỏi dung dịch. Sản phẩm phản ứng còn tạo ra CaOH2 ít tan trong nước nên có kết tủa trắng, dung dịch vẩn đục. Phương trình hóa học của phản ứng xảy raCaC2 + 2H2O → CaOH2 + C2H2↑ - Khi sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì axetilen đã tác dụng với phức tan của bạc tạo ra kết tủa màu vàng nhạt của Ag – C ≡ C – Ag. Các ion bạc đã thay thế nguyên tử hiđro trong phân tử axetilen. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệmAgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3 phức chất tan trong nướcHC ≡ CH + [AgNH32]OH → Ag – C ≡ C - Ag↓ + 2H2O + 4NH3 kết tủa màu vàng nhạt Hoặc CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3 bạc axetilua- Khi sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4, dung dịch mất màu tím. Axetilen bị oxi hóa ở liên kết ba tạo ra hỗn hợp các sản phẩm phức tạp, còn KMnO4 thì bị khử thành MnO2 không tan kết tủa màu nâu đen.- Đốt axetilen trong không khí, axetilen cháy ngọn lửa màu vàng có nhiều muội đen do không đủ oxi nên axetilen cháy không hoàn toàn, còn dư cacbon và có nước, khí CO2 tạo ra. Axetilen cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại. Phương trình hóa học của phản ứng2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2Od. Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Phản ứng điều chế axetilen từ CaC2 và nước xảy ra ngay lập tức vì vậy cần chuẩn bị đầy đủ các dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch KMnO4 để thử tính chất của axetilen và lắp dụng cụ xong thì mới mở nút ống nghiệm chứa nước và cho đất đèn Khi tiến hành thí nghiệm 2a, đã quan sát rõ sự tạo ra kết tủa vàng nhạt của bạc axetilua mà khí axetilen vẫn thoát ra mạnh thì đưa luôn ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4 và quan sát hiện tượng. Nếu khí thoát ra yếu thì có thể cho thêm một vài mảnh đất đèn vào ống nghiệm điều chế để tiến hành luôn thí nghiệm 2b. - Đất đèn CaC2 tác dụng ngay với hơi nước trong không khí nên phải ngâm ngập CaC2 trong dầu hỏa để bảo quản nên chỉ khi tiến hành thí nghiệm mới lấy đất đèn ra khỏi dầu Có thể tiến hành luôn thí nghiệm 2c bằng cách cho thêm đất đèn vào ống nghiệm điều chế axetilen và thay nút có ống dẫn khí chữ L bằng nút có ống dẫn khí vuốt nhọn để đốt khí axetilen. Như vậy cần cho nước nhiều hơn 5-6 ml vào ống nghiệm điều chế axetilen ngay từ thí nghiệm 2a. Không cho quá nhiều nước 1/2 ống nghiệm vì khí axetilen thoát ra mạnh sẽ đẩy dung dịch tràn lên theo ống dẫn khí sang các dung dịch thử tính chất của Thí nghiệm 3 Phản ứng của tecpen với nước brom Hóa 11 nâng cao.a. Chuẩn bị- Các hóa chất Dầu thông, dung dịch nước brom, nước ép cà chua chín Các dụng cụ Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, cặp gỗ, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh 50ml, Capsun sứ, chày viên cần chuẩn bị nước cà chua cho học sinh bằng cách Cắt nhỏ một quả cà chua chín đỏ cho vào capsun sứ và dùng chày sứ nhỏ nghiền nhỏ, lọc lấy nước vào cốc thủy tinh Tiến hànhThí nghiệm 3a Lấy vào ống nghiệm 2ml dung dịch nước brom, nhỏ tiếp 2 – 3 giọt dầu thông, lắc kĩ hỗn hợp dung dịch rồi để yên trên giá để ống nghiệm. Quan sát và giải nghiệm 3b Lấy vào ống nghiệm 2ml dung dịch nước brom, nhỏ từ từ dung dịch nước trong của quả cà chua chín đỏ được nghiền nátvà lắc nhẹ. Quan sát sự đổi màu và giải Quan sát hiện tượng, giải tượng - Khi cho một vài giọt dầu thông vào dung dịch nước brom, dầu thông nổi trên mặt dung dịch. Lắc mạnh hỗn hợp và để yên thấy dung dịch mất màu, hỗn hợp đồng nhất màu trắng đục. - Khi nhỏ dung dịch nước trong của quả cà chua chín đỏ được nghiền nát vào dung dịch nước brom, dung dịch brom bị mất màu vàng cam và chuyển thành không thích- Dầu thông làm mất màu dung dịch nước brom và tan trong dung dịch là do tecpinen C10H16 có trong dầu thông thuộc loại hiđrocacbon không no có chứa các liên kết đôi đã tác dụng với dung dịch nước brom tạo hợp chất Cho nước trong của quả cà chua chín vào dung dịch nước brom đã làm dung dịch brom mất màu chuyển màu vàng cam thành không màu là do trong nước ép cà chua có caroten C40H56 một loại hiđrocacbon không no có chứa các liên kết đôi. Caroten đã tham gia phản ứng cộng hợp với dung dịch nước brom tạo ra hợp chất Những vấn đề cần lưu ý học sinh- Cần lắc mạnh hỗn hợp dầu thông với dung dịch nước brom thì phản ứng mới xảy ra nhanh vì dầu thông ít tan trong Thao tác lắc dung dịch trong ống nghiệm Tay phải cầm kẹp gỗ cặp ống nghiệm, tay trái xòe ra và đập nhẹ đáy ống nghiệm vào lòng bàn tay trái. Không được xóc mạnh ống nghiệm hoặc tay cái bịt miệng ống và lật úp ống các nhóm học sinh đã tiến hành xong các thí nghiệm, cần nhắc nhở học sinh phân công nhau - Dọn dẹp, lau sạch chỗ thí nghiệm, xếp dọn hóa chất về nơi qui Rửa sạch dụng cụ thí nghiệm, ống nghiệm rửa và úp trong giá để ống nghiệm, dọn dụng cụ về nơi qui tường trình thí nghiệm vào vở thí nghiệm với nội dung như sau- Bài thực hành - Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng thí nghiệm quan sát được, giải thích, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệmThí nghiệm 1 Điều chế và thử tính chất của etilenThí nghiệm 2 Điều chế và thử tính chất của axetilenThí nghiệm 3 Phản ứng của tecpen với nước brom Hóa học 11 nâng cao. Bài thực hành số 5Bài 50. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠMbài thực hành dành cho chương trình hóa học 11 nâng caoI. Mục Về kiến thức- Củng cố tính chất vật lí của Củng cố tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của Về kĩ năngTiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm hóa học hữu Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cần chuẩn bị cho một nhóm thực Dụng cụ thí nghiệm- Ống nghiệm 10- Giá để ống nghiệm 1- Đèn cồn 1- Cặp gỗ 1- Ống nhỏ giọt 3- Thìa thủy tinh 12. Hóa chấtCác dung dịch chứa trong lọ thủy tinh đậy bằng nút thủy tinh kèm ống hút nhỏ giọt- Dung dịch nước brom- Benzen - Dầu thông- Hexan- Dung dịch KMnO4 1%- ToluenCác chất rắn đựng trong lọ thủy tinh đậy nút kín- Iôt tinh thểIII. Các hoạt động của học sinh trong giờ thực hànhGiáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ngắn gọn cách tiến hành các thí nghiệm và nhấn mạnh những điểm cần chú ý. Giáo viên có thể viết vào bảng phụ hoặc chiếu lên màn viên chia học sinh trong lớp thành từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 – 5 học sinh để tiến hành thí nghiệm. Phân công nhóm trưởng điều hành công việc, học sinh phụ trách tiến hành từng thí nghiệm. Có thể phân công- Hai học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 1- Hai học sinh chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1 Tính chất của benzena. Chuẩn bị- Dụng cụ Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, cặp Hóa chất Dung dịch nước brom, benzen, dầu thông, hexanChú ý Giáo viên cần chuẩn bi dung dịch nước brom pha brom lỏng trong nước cho các nhóm học sinh. Khi lấy brom lỏng cần tiến hành trong tủ hốt hoặc nơi thoáng gió. Phải đeo khẩu trang, đi găng tay và chú ý không để brom dây ra da, quần áo vì brom là chất độc, rất dễ gây bỏng. Dùng ống hút dài để lấy brom cho vào lọ đựng nước, các dụng cụ lấy brom cần ngâm trong nước vôi trước khi rửa sạch chúng. b. Tiến hànhLấy ba ống nghiệm như nhau, cho vào mỗi ống 2ml dung dịch nước brom và đặt vào giá để ống nghiệm. Cho tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt benzen, vào ống thứ hai 5 giọt dầu thông, vào ống thứ ba 5 giọt hexan. Lắc mạnh từng ống nghiệm rồi lại đặt vào giá để ống nghiệm. Quan sát và giải Quan sát hiện tượng và giải thíchHiện tượng - Cho 5 giọt benzen vào dung dịch nước brom, có sự phân lớp, benzen không màu nổi trên mặt dung dịch nước brom có màu vàng da cam. Lắc mạnh dung dịch rồi để yên một lúc quan sát thấy lớp trên có màu đỏ nâu nhạt, lớp dưới không Cho 5 giọt dầu thông vào dung dịch nước brom, dầu thông có màu vàng nhạt nổi trên mặt dung dịch nước brom màu vàng da cam. Lắc mạnh dung dịch, nước brom mất màu, dung dịch đồng nhất màu trắng đục. Gửi những bạn học sinh đang chuẩn bị lên lớp 11! Hè này, ngoài những lúc phải học ra, bạn hãy tranh thủ chơi đi, vì lên lớp 11 bạn sẽ chỉ có một lựa chọn duy nhất là học thôi. Tại sao ư? Xem bài viết dưới đây nhé! Lớp 11 không học thì còn lúc nào để học nữa? Năm lớp 10 là năm đầu tiên các bạn bước chân vào trường THPT mới, lạ, bỡ ngỡ… Đây là năm làm quen với trường mới, lớp mới, bạn mới, kiến thức mới… là năm có thể bạn đã vừa học vừa chơi. Đến năm lớp 12, các bạn sẽ có một khoảng thời gian khá dài phải đau đầu, tất bật với việc chọn nghề, chọn trường, làm hồ sơ thi tốt nghiệp, chuẩn bị hồ sơ đại học… Vậy, với kiến thức thi THPT là của cả 3 năm học, lớp 11 sắp tới các bạn không học thì còn lúc nào để học nữa? Lớp 11 Năm duy nhất để xây vững kiến thức cả 3 năm học Bạn sẽ chỉ có duy nhất năm học sắp tới để ôn luyện tất cả kiến thức lớp 10, học thật nhanh kiến thức lớp 11 để có thể học sớm kiến thức lớp 12 bù vào quãng thời gian chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Bằng cách nào có thể làm được chừng đó việc trong vòng 1 năm học? Thoạt nhìn nhiều bạn sẽ nghĩ đây là điều bất khả thi, lo học lớp 11 còn chưa xong nữa là, lấy đâu thời gian để ôn lại toàn bộ kiến thức lớp 10, thậm chí là học sớm kiến thức lớp 12? Nhưng chỉ cần bạn biết tranh thủ, thì trong hè này bạn có thể làm được tới 2 việc ôn kiến thức lớp 10 và học kiến thức lớp 11 rồi. Tranh thủ lúc vừa mới thi học kỳ xong, đang còn nhớ kiến thức, bạn vừa học vừa chơi cũng có thể nhanh chóng ôn luyện lại toàn bộ kiến thức lớp 10. Sau đó, để trong năm học sắp tới có thời gian học sớm kiến thức lớp 12, bạn hãy tranh thủ hè này chuẩn bị trước kiến thức lớp 11. Chẳng hạn, nếu tham gia Khóa học Cơ bản 11, đến tháng 8 năm nay bạn đã hoàn thành được khoảng 70% kiến thức 1 môn ở lớp 11, như vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Hãy để lớp 11 là năm trồng cây, lên lớp 12 tiếp tục vun vén và chờ ngày hái quả bạn nhé! HOCMAI miễn phí nhiều khóa học bổ trợ – đề thi thử – phương án học tập và ôn luyện bứt phá 9+ đanh cho học sinh lớp 1-12. Tải & hoàn thành đăng ký tài khoản để nhận ngay những khóa học bổ trợ miễn phí!

chuẩn bị lên lớp 11